2. HƯỚNG DẪN LÀM THANH TOÁN THEO ND 11/2020/NĐ-CP VỀ THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
BIỂU MẪU SỐ 08B BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG
VIỆC HOÀN THÀNH
Biểu mẫu số 08b bảng xác
định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Biểu mẫu 08b của Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Áp dụng đối với các
khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước.
Nhưng các dự án đầu tư xây dựng vốn tư nhân cũng có thể sử dụng để “đỡ phải
nghĩ nhiều”, tham khảo hoàn thiện hơn để đỡ phải sáng tác từ đầu.
1. BIỂU MẪU SỐ 08B CÓ
GÌ KHÁC BIỆT SO VỚI BIỂU MẪU 03A VÀ 04?
Qua nghiên cứu nhóm phát
triển phần mềm Quyết toán GXD và biên tập thanhquyettoan.com thấy như sau:
Ø
Biểu mẫu 08b chỉnh là
gộp cả biểu mẫu theo Phụ lục 03a và Phụ lục 04 của Thông tư số 08/2016/TT-BTC.
Biểu mẫu 08b theo dõi chung cả giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp
đồng ban đầu (PL03a) và ngoài hợp đồng ban đầu (PL04).
Ø
Biểu mẫu 08b có thêm 2
cột (so với PL 03a): Tổng số Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và
Tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu.
Ø
Theo quy định về Quản lý
dự án hiện hành thì không chỉ Chủ đầu tư nữa, mà có cả ban quản lý dự án chuyên
ngành / ban quản lý dự án khu vực quản lý dự án và là chủ thể hợp đồng nên có
cả trưởng hợp Đại diện các thành phần này xác nhận.
Dưới đây là hình chụp
Biểu mẫu số 08b, những chỗ đánh dấu màu đỏ là khác biệt chính của phụ lục số
08b so với phụ lục số 03a và phụ lục số 04:
Khác biệt chính của biểu mẫu số 08b của Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP so với mẫu theo phụ lục số 03a của Thông tư số
08/2016/TT-BTC
2. CÁCH GHI BIỂU MẪU
SỐ 08B NHƯ THẾ NÀO?
Theo Nghị định số
11/2020/NĐ-CP hướng dẫn cách ghi biểu mẫu số 08b như sau:
1. Giá trị hợp đồng: Là
giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
2. Giá trị tạm ứng theo
hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã
tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu
hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán
khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán
cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao
gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối
lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo
hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng
trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không
đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi
trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau
thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành
mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán thu hồi
tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi
một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến
cuối kỳ trước (khoản 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký
kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị thanh
toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho
nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền
thu hồi tạm ứng tại khoản 5). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối
lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị
thành toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch
vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị thanh
toán: gồm 2 phần:
– Tạm ứng: là số tiền mà
chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu
hồi đến hết kỳ trước (khoản 2) trừ thu hồi tạm ứng (khọản 5) cộng phần tạm ứng
(nếu có) của khoản 6.
– Thanh toán khối lượng
hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ
trước (khoản 3) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5), cộng phần thanh toán giá
trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (khoản 6).
8. Khi lập Bảng xác định
giá trị khối lượng công việc hoàn thành:
a) Trường hợp lựa chọn ô
“Theo hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 5 (Khối lượng phát sinh so với
hợp đồng ban đầu) và cột 12 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ
tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.
b) Trường hợp lựa chọn ô
“Ngoài hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 4 (Khối lượng theo hợp đồng
ban đầu) và cột 11 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1
kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.
3. LINK TẢI BIỂU MẪU
08B:
NẾU HỮU ÍCH HÃY JOIN VỚI CHÚNG TÔI VÀ GIỚI THIỆU CHO BẠN BÈ NHÉ!
►Facebook Group : https://www.facebook.com/khobanve2020
►Website : https://khobanve.blogspot.com/
Không có nhận xét nào